Home » » 20 Thuật ngữ Quảng cáo Facebook vừa mới phát hiện

20 Thuật ngữ Quảng cáo Facebook vừa mới phát hiện

Một trong những yếu tố tiên quyết giúp bạn chạy quảng cáo Facebook tốt hơn đó là bạn cần nắm rõ những thuật ngữ được kiến tạo từ Facebook, thuật ngữ cũng giống như một loại "vũ khí" có am hiểu sâu sắc về nó thì người chiến binh mới có thể chiến đấu một cách bền bỉ và đánh bại đối thủ được. Vậy thuật ngữ nào được dùng thường xuyên và để dùng thể hiện những tiêu chí đánh giá nào? Đối với việc xây dựng những chiến dịch quảng cáo Facebook quan trọng ra sao? Bài viết  đây là 20 thuật ngữ mới nhất được đúc kết lại cần thiết cho chiến dịch quảng cáo Facebook.

Các dạng quảng cáo Facebook

Facebook Promote - Quảng cáo Facebook đề xuất bài đăng
Là dạng quảng cáo Facebook thăng hạng bài đăng và chỉ hiển thị trên newfeed dưới dạng một gợi ý cho người dùng, bao gồm hình ảnh và đoạn văn bản được lấy tự động từ bài đăng trên Fanpage. Đồng thời Promoted Post cũng cho phép người dùng Like, Bình luận hay chia sẻ ngay trên mẫu quảng cáo.

Facebook Ads - Quảng cáo cơ bản 
Hiển thị ở cột bên phải của trang News feed với nội dung không quá 25 ký tự của tiêu đề, 90 ký tự mô tả và hình ảnh đi kèm có kích thước 100x72 pixel, khi người dùng Click  vào và được dẫn đến Fanpage, trang web hoặc địa chỉ do bạn lựa chọn khi thiết lập.

Sponsored Stories - Quảng cáo được tài trợ
Đây là dạng quảng cáo Facebook được tài trợ, xuất hiện bên phải hoặc ở chính giữa News Feed, nội dung quảng cáo bao gồm 1 hình ảnh và dòng mô tả được tự động lựa chọn từ Fanpage hoặc trong các bài đăng trên Fanpage. Người dùng có thể Like Fanpage, bình luận và chia sẻ trực tiếp ngay trên mẫu quảng cáo. Còn khi họ nhấp chuột vào thì đích tới sẽ chính là Fanpage. Hình thức quảng cáo này sẽ tiếp cận người dùng theo những tương tác của thành viên Fanpage và bạn bè của họ.

Các thuật ngữ trong Quảng cáo Facebook

1. Broad Categories - Doanh mục rộng: Như một thùng chứa lớn được Facebook quảng cáo dựa trên hoạt động của những đối tượng có thông tin khai báo ở Timeline và Sở Thích của họ.

 2. Conversion Specs - Thông số chuyển đổi: Khi dạng tối ưu CPM được chọn, quảng cáo sẽ  tự động tối ưu cho một loại hành động cụ thể. Và dạng hành động này có thể được thay đổi thủ công cho một hành động khác, liên quan hơn.

 3. Campaign - Chiến dịch quảng cáo: Có mục tiêu quảng cáo và chứa các mẫu quảng cáo dùng chung ngân sách theo ngày hoặc trọn đời và đặt ngày bắt đầu/ kết thúc cho quảng cáo.

 4. Connections: Kết nối khả năng tương tác tới người dùng dựa trên kết nối với các Website, Ứng dụng hay Sự kiện trong phần điều chỉnh Quảng cáo.

 5. Estimated Daily Reach - Lượng tiếp cận hằng ngày
Ước tính này dựa vào số người thấy quảng cáo của bạn mỗi ngày và hạn chế suy giảm về lượng tiếp cận này bằng cách: phát triển nội dung phong phú hơn, post bài theo khung giờ Facebook Insight sẽ giúp bạn.

 6. Daily Unique Reach - Tiếp cận một lần
Facebook sẽ hiển thị quảng cáo của bạn tới nhiều người trong audience mục tiêu nhất có thể, nhưng từng người người trong audience chỉ được nhìn quảng cáo của bạn một lần trong ngày.

 7. Cost Per Million: Chi phí trung bình mà bạn đã thanh toán để có 1000 lần hiển thị trên Quảng cáo của bạn.

 8. CPC (Cost Per Click): Số tiền trung bình cho mỗi lần nhấp vào liên kết. CPC là số liệu được dùng trong ngành quảng cáo trực tuyến để so sánh hiệu suất và hiệu quả của quảng cáo.

CPC = số tiền đã chi tiêu/ số lần nhấp vào liên kết

9. CTR (Click Through Rate):
Phần trăm thời gian mọi người xem quảng cáo và thực hiện hành động nhấp vào liên kết
CTR cho biết số lượt click vào liên kết bạn được trên quảng cáo so với số lượt hiển thị mà quảng cáo nhận được.
CTR= lượt click vào liên kết/ số lần hiển thị

10. ROAS (Lợi nhuận trên chi tiêu quảng cáo): từ các lượt mua, số liệu này dựa trên thông tin nhận được từ một hoặc nhiều công cụ kinh doanh trên Facebook mà bạn kết nối và được ghi nhận cho quảng cáo của bạn.

11. Label (or tag): Nhãn - Cách sắp xếp mẫu quảng cáo các chiến dịch theo chương trình quảng bá trong công cụ Power Editor (trình chỉnh sửa quảng cáo) được tích hợp với trình duyệt Chrome.

12. Power Editor: công cụ sửa quảng cáo do Facebook tạo và là một trình duyệt Chrome. Sử dụng nhiều tính năng nâng cao và mới nhất của Facebook.

13. Offsite Pixel
Mã theo dõi được đặt trên một nền tảng trang web khi khách hàng mua sản phẩm thành công. Nó sẽ cho Facebook biết có một người dùng đã Click lên mẫu quảng cáo và tạo ra chuyển đổi mua hàng trên trang web.

14. Optimized CPM - Tối ưu CPM: là loại giá thầu hiển thị quảng cáo cho những người có nhiều khả năng thực hiện hành động mà bạn muốn, đây là phương thức được chọn mặc định mà Facebook sẽ tối ưu tới khách hàng mục tiêu theo các tiêu chí cài đặt của bạn

15. FBX (Facebook Exchange) - Tiếp thị lại trên Facebook: là việc hiển thị mẫu QC tới các khách hàng đã truy cập website của bạn khi họ dùng Facebook sau đó.

16. Placement: Vị trí quảng cáo của bạn được hiển thị trên Facebook chẳng hạn như Bảng tin trên máy tính để bàn, Bảng tin trên thiết bị di động hoặc ở cột bên phải.

17. Partner Categories - Danh mục đối tác:  hướng mục tiêu của QC theo lối sống và lịch sử của người mua hàng theo thông tin được cung cấp từ các công ty đối tác.

18. Conversion Tracking: là thuật ngữ chỉ quá trình giám sát đo lường tỷ lệ chuyển đổi khách hàng nhằm hướng đến đo lường hiệu quả quảng cáo. Quá trình được thực hiện dựa trên của khách hàng, các thao tác khách hàng đi theo các phân đoạn cho đến khi hoàn tất hoàn tất và đạt mục tiêu cuối cùng của Quảng cáo.

19. Precise Interest: Mục tiêu hướng tới người dùng qua các trang họ đã Like, Ứng dụng họ dùng và kết hợp các thông tin lấy từ  “Danh sách yêu thích” (Interest List), hoạt động, trình độ học vấn, công việc và nhóm tham gia.

20. Targeting - Hướng đối tượng

Custom Audience - Đối tượng tùy chọn: Quảng cáo tới khách hàng theo danh sách được lọc trước như email, số điện thoại, mã UID Facebook, hay App UID, giúp nâng cao hiệu quả cho mẫu Quảng cáo.

Saved Target Group - Nhóm đối tượng đã lưu: Những khách hàng mục tiêu cùng chung địa điểm, giới tính, tuổi, sở thích.

Lookalike Audience - Đối tượng tương tự: là cách tiếp cận những người mới có khả năng quan tâm đến doanh nghiệp của bạn vì họ giống như khách hàng hiện tại tốt nhất quảng cáo của bạn tiếp cận những người giống như hoặc tương tự những đối tượng đã quan tâm đến doanh nghiệp của bạn.


1 nhận xét:

  1. Sands Casino in Tunica Resorts, MS at 28070 US
    A $500 หาเงินออนไลน์ million investment kadangpintar in the 샌즈카지노 Sands Casino will generate about $500 million in capital investments, up from $325 million in the 2010.

    Trả lờiXóa

Khóa học email marketing

Khóa học email marketing

Bài đăng phổ biến

Được tạo bởi Blogger.